1. Thông tin chủ đầu tư Khu công nghiệp Phúc Điền mở rộng
- Tên: Khu công nghiệp Phúc Điền mở rộng – Tỉnh Hải Dương
- Tổng diện tích: 235.64ha
- Địa chỉ: xã Vĩnh Hồng, Vĩnh Hưng và Hùng Thắng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
- Chủ đầu tư: PHUCDIENMR-IP-HD
- Thời hạn vận hành: 03/2071
- Thời điểm thành lập: 03/2021
- Giá: 100 USD/m2 (chưa bao gồm VAT)
- Mật độ XD (%): 70%
- Tỷ lệ lấp đầy: 20%
2. Tổng quan Khu công nghiệp Phúc Điền mở rộng
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Địa điểm: Khu công nghiệp Phúc Điền Mở rộng nằm tại xã Phúc Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Đây là khu vực gần trung tâm tỉnh Hải Dương và có vị trí chiến lược, thuận tiện cho việc kết nối với các vùng kinh tế lớn trong khu vực phía Bắc Việt Nam.
Khu vực xung quanh: Hải Dương nằm ở vị trí trung tâm của vùng đồng bằng sông Hồng, và gần các thành phố lớn như Hà Nội (cách khoảng 60 km) và Hải Phòng (cách khoảng 50 km). Sự gần gũi với các trung tâm kinh tế lớn giúp khu công nghiệp Phúc Điền Mở rộng có nhiều cơ hội phát triển.
GIAO THÔNG
Đường bộ
Khu công nghiệp Phúc Điền Mở rộng có kết nối giao thông thuận tiện với các tuyến đường quốc lộ lớn như:
- Quốc lộ 5: Quốc lộ 5 nối Hải Phòng với Hà Nội, giúp kết nối nhanh chóng với các khu vực công nghiệp, cảng biển, và các trung tâm vận chuyển khác. Quốc lộ 5 đi qua Hải Dương, giúp việc di chuyển từ Phúc Điền Mở rộng đến các khu vực lân cận dễ dàng.
- Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng: Tuyến cao tốc này cũng giúp giảm thời gian di chuyển giữa Hải Dương và Hà Nội, cũng như kết nối với các khu vực quan trọng khác.
Đường sắt: Khu công nghiệp Phúc Điền Mở rộng có khả năng tiếp cận các tuyến đường sắt chính, thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt.
Cảng biển: Mặc dù khu công nghiệp này không có cảng trực tiếp, nhưng việc nằm gần cảng Hải Phòng (cảng lớn nhất miền Bắc) giúp việc xuất nhập khẩu hàng hóa dễ dàng và nhanh chóng.
Giao thông hàng không: Sân bay Cát Bi tại Hải Phòng cách khu công nghiệp khoảng 50 km, giúp kết nối thuận lợi với các chuyến bay trong và ngoài nước. Sân bay Nội Bài ở Hà Nội cũng cách khoảng 60 km, cung cấp thêm lựa chọn cho việc di chuyển đường hàng không.
CƠ SỞ HẠ TẦNG
Hệ thống đường giao thông nội khu: trục chính của KCN Phúc Điền mở rộng tiếp giáp với DT394B có chiều rộng mặt cắt 51m với chiều rộng lòng đường là 30m gồm 8 làn xe; các đường nhánh trong khu công nghiệp có chiều rộng mặt cắt từ 16m – 19,5m – 21,25 m, trong đó chiều rộng lòng đường từ 7,5m – 12 m
Hệ thống cấp điện: nguồn điện phục vụ sản xuất tại KCN Phúc Điền mở rộng được lấy từ lưới điện quốc gia thông qua đường dây 35 KV đi qua khu vực quy hoạch khu công nghiệp. Công suất cấp điện dự kiến là 45 MVA, các tuyến dây được đấu nối tới từng lô đất trong khu công nghiệp.
Hệ thống cấp nước: dự kiến được cung cấp từ nhà máy nước sạch hiện hữu của huyện Bình Giang với công suất cấp nước dự kiến đạt 20.000 m3/ngày đêm thông qua các đường ống cấp nước DPE D110-D400 được đấu nối tới từng lô đất trong khu công nghiệp.
Hệ thống xử lý nước thải: Toàn bộ nước thải sản xuất tại khu công nghiệp Phúc Điền mở rộng sẽ được thu gom, xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp có công suất thiết kế 15.000 m3/ngày đêm ra tới chuẩn A trước khi xả thải ra môi trường.
Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp bố trí hệ thống hố ga và ống luồn cáp dưới vỉa hè của các tuyến giao thông trong khu công nghiệp. Nhà đầu tư có thể kết nối trực tiếp và cung cấp dịch vụ bởi các nhà cung cấp
Tiện ích hạ tầng khác
- Hệ thống cấp nước chữa cháy và trang thiết bị phòng cháy, trạm bơm được xây dựng hoàn thiện
- Hệ thống thoát nước mưa, nước mặt được bố trí độc lập với hệ thống thoát nước thải trong khu công nghiệp
- Hệ thống chiếu sáng và cây xanh được xây dựng dọc theo các tuyến giao thông
- Mặt bằng khu công nghiệp được san lấp với cao độ từ +2,7m đến +3,0m.
CHI PHÍ THUÊ ĐẤT VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
- Giá thuê hạ tầng: 100 USD/m2/toàn bộ thời hạn hoạt động. Đơn giá có thể thay đổi tùy thuộc vào diện tích và vị trí lô đất thuê.
- Phí quản lý và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng: 0,8 USD/m2/năm, có thể thay đổi tùy thuộc từng thời điểm
- Tiền thuê đất hàng năm: được áp dụng theo bảng giá đất do UBND tỉnh Hải Dương quyết định tại từng thời điểm
- Giá cấp điện: áp dụng theo biểu giá cấp điện của EVN (giá tham khảo hiện tại từ 1.555 VND – 2.871 VND/KWh)
- Giá cấp nước: 12.000 VND/m3, đơn giá cấp nước có thể được thay đổi theo quyết định của đơn vị cấp nước sạch
- Phí xử lý nước thải: Tùy thuộc vào chất lượng nước thải tiếp nhận đầu vào (Tính bằng 90% lượng nước sạch sử dụng)
Lưu ý: Các đơn giá trên chưa bao gồm VAT và có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước
3. Ngành nghề thu hút đầu tư
- Sản xuất chế biến nông – lâm sản – sản xuất phân bón hữu cơ, chế biến thủy sản
- Công nghiệp may mặc da giày (không bao gồm công đoạn thuộc da)
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ
- Sản xuất lắp ráp điện, điện tử, công nghệ thông tin, bưu chính viễn thông
- Logistics, dịch vụ cho thuê kho bãi và lưu trữ hàng hóa
Tác giả: IMQ GROUP