Khu công nghiệp Lai Cách

1. Thông tin chủ đầu tư Khu công nghiệp Lai Cách 

  • Tên: Khu công nghiệp Lai Cách – Hải Dương
  • Tổng diện tích: 135.42ha
  • Địa chỉ: thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
  • Chủ đầu tư: LAICACH – IP – HD
  • Thời hạn vận hành: 01/2057 – Thời điểm thành lập: 01/2007
  • Giá: 120 USD/m2 (chưa bao gồm VAT)
  • Mật độ XD (%): 60 (%)

2. Tổng quan Khu công nghiệp Lai Cách 

Khu công nghiệp Lai Cách được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/2000 theo quyết định số 1728/QĐ-UBND ngày 22/5/2008 của UBND tỉnh Hải Dương với quy mô 135.42 ha thuộc địa phận thị trấn Lai Cách và xã Cao An.

Trong đó, diện tích đất công nghiệp cho thuê là 101,53 ha, chiếm tỷ lệ 69,12%; diện tích đất xây dựng hệ thống kho bãi là 6,95 ha, chiếm tỷ lệ 4,73 ha. Ranh giới phía Bắc KCN tiếp giáp với tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng, phía Nam giáp với Quốc lộ 5 và các nhà máy công nghiệp nhỏ, phía Đông giáp với đường 194B và các nhà máy khác, phía Tây giáp với khu dân cư thị trấn Lai Cách

Ngày 30/05/2008 KCN Lai Cách được thành lập theo Quyết định số 1836/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hải Dương

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

  • Khu công nghiệp Lai Cách nằm ở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, cách trung tâm thành phố Hải Dương khoảng 10 km về phía Đông Nam.
  • Khoảng cách đến các khu vực quan trọng:
    • Cách thủ đô Hà Nội khoảng 60 km về phía Đông Nam.
    • Cách cảng Hải Phòng khoảng 60 km, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa qua cảng biển.
    • Gần các khu công nghiệp lớn khác trong khu vực và các thành phố như Bắc Ninh, Quảng Ninh, tạo cơ hội hợp tác và giao lưu kinh tế.

GIAO THÔNG

Giao thông đường bộ:

  • Khu công nghiệp Lai Cách có kết nối trực tiếp với quốc lộ 5, một trong những tuyến đường huyết mạch quan trọng nối Hà Nội với Hải Phòng. Tuyến quốc lộ này giúp việc vận chuyển hàng hóa giữa khu công nghiệp và các khu vực khác trong miền Bắc, đặc biệt là các thành phố lớn, trở nên nhanh chóng và thuận tiện.
  • Ngoài ra, khu công nghiệp còn nằm gần quốc lộ 37 và quốc lộ 18, giúp mở rộng khả năng kết nối đến các tỉnh lân cận và các khu vực phát triển trong khu vực phía Bắc.

Giao thông đường sắt: Khu công nghiệp Lai Cách có khả năng kết nối tốt với tuyến đường sắt Bắc Nam, giúp vận chuyển hàng hóa từ khu công nghiệp đến các khu vực khác trong cả nước, đặc biệt là đối với các mặt hàng có khối lượng lớn hoặc yêu cầu vận chuyển dài hạn.

Giao thông đường thủy: Khu công nghiệp Lai Cách cũng gần với các cảng biển của Hải Phòng, như Cảng Hải Phòng, Cảng Đình Vũ, và Cảng Lạch Huyện, giúp việc xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế diễn ra dễ dàng và nhanh chóng.

Giao thông hàng không: Sân bay Cát Bi (Hải Phòng), cách khu công nghiệp Lai Cách khoảng 55 km, là một yếu tố thuận lợi giúp việc vận chuyển hành khách và hàng hóa gấp diễn ra nhanh chóng bằng đường hàng không.

CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP LAI CÁCH
  • Hệ thống cấp điện: Được lấy từ lưới điện Quốc Gia do điện lực Hải Dương, cấp thông qua 02 đường dây 22kV và 35kV đấu nối sẵn tới từng lô đất
  • Hệ thống cấp nước sạch sản xuất: được lấy từ nhà máy nước Hải Dương có công suất 20,000 m3/ngày đêm
  • Hệ thống xử lý nước thải: theo thiết kế KCN sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải có công suất xử lý là 2.000 m3/ngày đêm, đảm bảo nước thải ra chuẩn A tiêu quy chuẩn môi trường của Việt Nam
  • Hệ thống đường giao thông nội khu: Các đường trục chính trong KCN có lộ giới lần lượt là 30 m và 33 m, các đường nhánh có lộ giới từ 13,5 m – 17,5 m
  • Hệ thống chiếu sáng: Hệ thống đèn cao áp Sodium 150W được thiết kế bố trí chạy dọc hai bên đường với khoảng cách trung bình 30 m một cột đèn, công suất chiếu sáng trung bình là 10 lux
  • Hệ thống PCCC: Các đầu vòi phòng cháy được đặt dọc theo các trục đường giao thông trong KCN với khoảng cách giữa các đầu là 150 m, đáp ứng kịp thời việc cấp nước phòng cháy trong các trường hợp khẩn cấp
  • Hệ thống thông tin liên lạc: Do các nhà cung cấp hạ tầng Viễn thông đấu nối theo nhu cầu của nhà đầu tư

CHI PHÍ THUÊ VÀ ƯU ĐÃI

  • Phí sử dụng hạ tầng: 120 USD/m2/ đến ngày 1/1/2057. Có thể thay đổi tùy vào vị trí và diện tích đất thuê
  • Phí quản lý vào bảo dưỡng hạ tầng: 20.000 VNĐ/m2/năm (tương đương 0,87 USD/m2/năm)
  • Tiền thuê đất hàng năm: Được áp dụng theo bảng giá đất của tỉnh Hải Dương tại thời điểm thuê
  • Phí xử lý nước thải: tối thiểu từ 12.500 VNĐ/m3, tùy theo chất lượng nước thải tiếp nhận
  • Giá cấp nước sạch: áp dụng theo quy định của tỉnh Hải Dương, đơn giá hiện tại là 14.500 VNĐ/m3
  • Giá cấp điện: theo bảng giá điện của EVN, tham khảo từ 1.210 VNĐ – 3.383 VNĐ/KWh

3. Ngành nghề thu hút đầu tư

  • Công nghệ điện, điện tử, điện lạnh
  • Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy công nghiệp, máy nông nghiệp
  • Công nghệ kĩ thuật cao
  • Một số ngành công nghiệp nhẹ

Chào bạn, bạn đang xem IMQ Group, thành lập năm 2004, là tập đoàn đa lĩnh vực, hỗ trợ khách hàng từ lúc bắt đầu dự án đầu tư và xuyên suốt quá trình vận hành doanh nghiệp. Bạn có muốn IMQ Group hỗ trợ, tư vấn, cung cấp thông tin định kỳ!

Đăng ký Tư vấn & nhận Bản tin IMQ Group

Chào bạn, bạn đang xem IMQ Group, thành lập năm 2004, là tập đoàn đa lĩnh vực, hỗ trợ khách hàng từ lúc bắt đầu dự án đầu tư và xuyên suốt quá trình vận hành doanh nghiệp. Bạn có muốn IMQ Group hỗ trợ, tư vấn, cung cấp thông tin định kỳ!

Đăng ký Tư vấn & nhận Bản tin IMQ Group